In Stock

Lân Hữu Hiệu 10L

1,952,000.00

Thành phần:
Lân hữu hiệu 40%
Lân tan trong nước 24%
Axit tự do quy về P2O5 4%
Cadimi (Cd) 12ppm
Độ ẩm (dạng rắn) 5%
Tỷ trọng ( dạng lỏng) 1,3

Công dụng:
Cung cấp lượng lân hấp thu nhanh cần thiết giúp cây trồng tối ưu hóa quá trình phân hóa lác đác, ra hoa đều, sáng bông
Tăng sức sống hạt phấn, chống nghẹt hoa, chai đầu hoa, hoa nở đồng loạt, giúp hạ phèn, ra rễ , chống đỗ ngã, cứng cây, xanh lá, dày lá.
Bổ sung kali, magie, kẽm, giúp hỗ trợ phân hóa mầm hoa của cây hiệu quả hơn.

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

Đối với phân bón dạng rắn:
1. Cây lương thực (lúa, ngô): 60–100 kg/ha/lần, bón 1 lần vào giai đoạn xoáy nõn và trổ cờ đối với ngô; bón 2 lần/vụ đối với lúa.
2. Cây rau màu: 40–60 kg/ha/lần, bón sau khi trồng 8–10 ngày.
3. Cây công nghiệp: 200–400 kg/ha/năm, chia đều làm 3 lần bón vào đầu, giữa và cuối mùa mưa, tập trung bón nuôi hạt cho cây cà phê và cao su khi khai thác mủ.
4. Cây ăn quả: 1–2 kg/cây/năm, chia đều bón 3 lần vào giai đoạn ra hoa, kết trái, đậu quả.
5. Cây hoa: 40–60 kg/ha/lần, bón 2 lần/vụ vào giai đoạn 10–15 ngày sau khi trồng và 30–45 ngày sau khi trồng.

Đối với phân bón dạng lỏng:
• Pha loãng dung dịch để bón rễ cho cây trồng, tỷ lệ pha 1 lít phân bón/300 lít nước.
• Cách bón: Tưới đều ra mặt đất tại vị trí cây bầu vùi xuống hoặc tưới thẳng/hốc sau đó phủ một lớp đất, tiến hành gieo/trồng hoặc tưới trực tiếp quanh gốc cây.

1. Cây lương thực: 150–200 lít phân bón/ha/vụ, bón lót.
2. Cây rau màu: 50 lít phân bón/ha/lần, bón sau khi trồng được 8–10 ngày.
3. Cây công nghiệp: 120–150 lít phân bón/ha/năm, chia đều 3 lần vào đầu, giữa và cuối mùa mưa (tháng 3–4, 7–8), tùy theo thời điểm thu hoạch và chu kỳ khai thác mủ của cây.
4. Cây ăn quả: 100–120 lít phân bón/ha/lần, bón 2 lần/năm khi cây bắt đầu ra hoa và sau khi thu hoạch.
5. Cây hoa: 80–100 lít phân bón/ha/lần, bón sau khi trồng 8–10 ngày.